Sinh học lớp 12
I. CÔNG THỨC TÍNH TẦN SỐ ALEN TRONG QUẦN THỂ
Tính tần số alen trong quần thể :
Ví dụ 1 quần thể có tần số các alen lần lượt là :
xAA + yAa + zaa = 1
Gọi lần lượt là tần số alen A và a thì ta có công thức
=
II. CÔNG THỨC TÍNH THÀNH PHẦN KIỂU GEN TRONG QUẦN THỂ NỘI PHỐI (tự thụ phấn, tự phối)
Xét 1 gen gồm 2 alen A và a. Giả sử quần thể ban đầu có 100% Aa với n: số thế hệ tự phối.
- Tỉ lệ KG dị hợp qua n lần tự phối =
- Tỉ lệ KG đồng hợp mỗi loại (AA = aa) qua n lần tự phối =
Chú ý: Nếu quần thể ban đầu không phải là 100% Aa mà có dạng:
xAA + yAa + zaa = 1
Qua n thế hệ tự phối thì ta phải tính phức tạp hơn. Lúc này, tỉ lệ kiểu gen Aa, AA, aa lần lượt là:
Aa = . ; AA = x +
. y ; aa = z +
. y
IIi.CÔNG THỨC TÍNH THÀNH PHẦN KIỂU GEN TRONG QUẦN THỂ NGẪU PHỐI.( giao phấn, giao phối tự do)
Ta có: xAA + yAa + zaa = 1 .
Nếu gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a thì:
pA = x + ; qa = z +
1. Nội dung định luật:
Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-Vanbec. Khi đó thoả mãn đẳng thức:
p2AA + 2pqAa + q2aa = 1,
Quần thể cân bằng => p + q = 1
2. Kiểm tra sự cân bằng của quần thể :
- Nếu p2 × q2 =
=> Quần thể cân bằng.
- Nếu : p2 × q2 ≠
=> Quần thể không cân bằng
3. Tính cân bằng của quần thể khi gen nằm trên NST giới tính
Xét một gen nằm trên NST giới tính có 2 alen
Số kiểu gen trong quần thể tối đa là 5 kiểu gen:
Các cá thể cái có 2 alen trên NST X vì vậy khi xét trong phạm vi giới cái thì tần số các kiểu gen , , được tính giống trường hợp các alen trên NST thường, có nghĩa là tần số các kiểu gen ở trạng thía cân bằng Hacdi – Vanbec là: p2 + 2pq + q2 = 1.
Các cá thể đực chỉ có 1 alen trên X nên tần số các kiểu gen ở giới đực p+ q=1. (Khi xét chỉ trong phạm vi giới đực).
Vì tỉ lệ đực : cái là 1: 1 nên tỉ lệ các kiểu gen trên mỗi giới tính phải giảm đi một nửa khi xết trong phạm vi toàn bộ quần thể, vì vậy ở trạng thái cân bằng quần thể Hacdi – Vanbec, công thức tính kiểu gen liên quan đến locus gen trên NST trên NST X ( vùng không tương đồng) gồm 2 alen là:
0.5p2 + pq+ 0.5q2 + 0.5p+ 0.5q= 1.
IV. CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH SỐ KIỂU GEN TRONG QUẦN THỂ
Xét trên các cặp NST thường thì ta có :
- Xét một gen có r alen thì số kiểu gen có thể được tạo ra từ gen đó là
Số kiểu gen =
- Nếu có n gen khác nhau các gen phân li độc lập và mỗi gen có r alen thì số kiểu gen là
Số kiểu gen =
- Nếu có n gen khác nhau các gen phân li độc lập và số alen (r) của mỗi gen là khác nhau thì tính số kiểu gen của từng locut à nhân kết quả tính từng locut.
Số kiểu gen =
- Nếu n gen nằm trên cùng một NST và mỗi gen có r alen thì tổng kiểu gen là:
Số kiểu gen =
Xét cặp NST giới tính XX và XY thì ta có :
- Nếu 1 gen có r alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X thì ta có số kểu gen là
Số kiểu gen = + r =
- Nếu 1 gen có r alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y thì ta có số kiểu gen là
Số kiểu gen = r
- Nếu 1 gen có r alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính thì tổng kiểu gen là:
Số kiểu gen là = + r2
Ví dụ: Quần thể Người: ( 1 gen có 3 alen – Người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O )
Số kiểu gen quy định nhóm máu của người là :
Kiểu gen quy định nhóm máu của người là :I0 I0 ;IB IB ; IB IO; IA IA ; IA IO