Cấu tạo nguyên tử

Giới thiệu một vài phân nhóm chính

    1. Phân nhóm chính nhóm VIII

    Còn được gọi là nhóm khí hiếm, gồm các nguyên tố sau : 

 

Z

Tên

Kí hiệu

Electron lớp ngoài cùng

2

Heli

He

1s2

10

Neon

Ne

- 2s2 2p6

18

Agon

Ar

- 3s2 3p6

36

Kripton

Kr

- 4s2 4p6

54

Xenon

Xe

- 5s2 5p6

    Trừ heli ra, nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong nhóm đều có lớp ngoài cùng gồm 8 electron (cả 8 electron đều đã ghép đôi) : đó là cấu hình electron bền vững.

    Thực tế cho thấy các nguyên tố khí hiếm hầu như không tham gia vào các phản ứng hoá học (vì vậy còn gọi là khí trơ).

    Dưới dạng đơn chất, các phân tử khí hiếm chỉ gồm có một nguyên tử và đều ở trạng thái khí ở điều kiện thường.

    2. Phân nhóm chính nhóm I.

    Còn gọi là nhóm kim loại kiềm, gồm các nguyên tố sau :

Z

Tên

Kí hiệu

Electron lớp ngoài cùng

3

Liti

Li

- 2s1

11

Natri

Na

- 3s1

19

Kali

K

- 4s1

37

Rubiđi

Rb

- 5s1

55

Xesi

Cs

- 6s1

    Nguyên tử của tất cả các kim loại kiềm chỉ có 1 electron lớp ngoài cùng. So với vỏ nguyên tử của các khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, thì nguyên tử của các kim loại kiềm có dư 1 electron. Vì vậy trong các phản ứng hoá học, các kim loại kiềm có khuynh hướng nhường đi 1 electron để đạt tới cấu hình electron của khí hiếm. Do đó, trong các hợp chất, các kim loại kiềm chỉ có hoá trị 1+. Ở dạng đơn chất, đó là các kim loại điển hình.

    - Tác dụng mạnh với oxi tạo thành các oxit bazơ tan trong nước, ví dụ Li2O, Na2O v.v...

    - Tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hiđro và hiđroxit kiềm mạnh : NaOH, KOH v.v...

    - Tác dụng với các phi kim khác tạo thành muối : NaCl, K2S.

    3. Phân nhóm chính nhóm VII.

    Còn được gọi là nhóm halogen, gồm các nguyên tố sau :

Z

Tên

Kí hiệu

Electron lớp ngoài cùng

9

Flo

F

- 2s2 2p5

17

Clo

Cl

- 3s2 3p5

35

Brom

Br

- 4s2 4p5

53

Iot

I

- 5s2 5p5

    Nguyên tử của các nguyên tố halogen có 7 electron lớp ngoài cùng. So với nguyên tử của các khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn thì nguyên tử của các halogen còn kém 1 electron. Vì vậy, trong các phản ứng hoá học, các halogen có khuynh hướng thu thêm 1 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Do đó trong các hợp chất với kim loại, các halogen có hoá trị 1-.

    Ở dạng đơn chất, các halogen gồm những phân tử hai nguyên tử : F2, Cl2, I2. Đó là những phi kim điển hình :

    - Tác dụng mạnh với các kim loại cho các muối như KBr, MgCl2.

    - Tác dụng với hiđro tạo ra những hợp chất khí HF, HCl, HBr, HI. Trong dung dịch nước, đó là những axit.

    - Hiđroxit của các halogen là những axit, ví dụ : HClO, HClO3.

Fri Oct 18 2024 07:23:46 GMT+0000 (UTC)
Copyright© 2023 Học Học Học.