Tổng hợp các thì trong tiếng Anh
Thì Hiện Tại Đơn: Là thì mô tả một hành động, tình huống, trường hợp xảy ra ở thời điểm "hiện tại" (thời điểm mô tả).
Mô tả:
Quá khứ ---------------- Hiện tại ---------------- Tương lai
-----------------Tình huống được sử dụng------------------
Ngữ pháp:
[S + Vbare/ V(s/es )]
{Chủ từ + trợ động từ + động từ chính}
{-----------do/does-----main verb----}
Ex : want-- wants ; give--- gives ; be--- am; is ; are
* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -sh;-ch;-o;-ss;-x được thêm "es" khi chia với ngôi thứ 3 số ít (ví dụ: wash -- washes; watch -- watches...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -y, chúng ta chuyển thành "i" rồi thêm " es" ( ví dụ: study -- studies ...)
Chức năng:
Dùng để diễn tả hành động lập đi lập lại (repeatedly ). Những sự kiện, hành động này có thể là sở thích cá nhân (personal habits ); thói quen thường ngày (routines ); hoặc một thờI gian biểu (timetable = scheduled events )
Ví dụ: She likes to listening to music in her free time.
Dùng để nói về 1 thông tin có thật (factual information ) như: sự thật hiển nhiên, sự thật cuả khoa học, hoặc một sự định nghiã.
Ví dụ: The Earth revolves about the Sun.
Ghi chú: revolves about = turn around
revolves around = focus on
Cách sử dụng (Uses):
a/ Miêu tả các sự việc luôn luôn đúng:
Ex: Hai Duong is not as big as Hanoi
b/ Các thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại :
Ex: I often go to school at 7 a.m.
c/ Thời khóa biểu / Lịch trình:
Ex: The film starts at 8 pm.
d/ Miêu tả trạng thái: Likes, interests, belief, hopes…:
* Love, like, hate, dislike, enjoy, prefer, detest, fancy....
* Thinks, wonder, consider, suppose, doubt....
* Want, need, wish, hope, believe, expect, know, understand,....
e/ Các động từ chỉ trực giác: Hear, see, smell, look, notice, seem, sound...
f/ Các động từ xác định, bao gồm:
Contain, consist, feel, last, depend, matter, belong, fit, suit, weigh, own, mean, seem, appear...
g/ Plot of a film, play, book ...:
Ex: The films tells about a naughty boy who is hated by step mother .
Động từ trạng thái (stative verb ) với thì hiện tại đơn (simple present ):
Dùng thì simple present vớI động từ trạng thái để nói về trạng thái hoặc điều kiện. Gồm: be, have, seem, like, want, know, understand, mean, believe, own, và belong, …
Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency ) vớI thì hiện tạI đơn (simple present ):
Dùng trạng từ tần suất với thì hiện tại đơn để diễn tả một điều gì đó có thường xảy ra hay không.
* Never; seldom; rarely; sometimes; often; usually; always; normally; ocassionally...
* From time to time; constantly; now and then; frequently; every (...); once; twice; three times a day ...
Vị trí:
Trạng từ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau be
Ở thể phủ định, hầu hết các adverbs of frequency đứng trước be + not hoặc do/does + not. Chỉ có always là đứng sau
Trường hợp đặc biệt: chỉ có still và sometimes mớI đứng ở vị trí be still not hoặc be sometimes not.
*Công thức chung:
#CHỦ ĐỘNG(ACTIVE)
+ Khẳng định : Subject + Verb hoặc Verb thêm s/es (với danh từ số ít) + ….
+ Phủ định : Subject + verb + not (với các động từ đặc biệt) + ….
Hoặc : Subject + do/does + not + verb nguyên mẫu (với các động từ thường)
+Nghi vấn : AM/IS/ARE + subject + ….
Hoặc : DO/DOES + subject + verb nguyên mẫu (với các động từ thường)
#BỊ ĐỘNG(PASSIVE)
+Khẳng định : Subject + am/is/are + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by object1) + (object2)
+Phủ định : Subject + am/is/are + not + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by object1) (+object2)
+Nghi vấn : Am/Is/Are + subject + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by object1) + (object2)
-Dùng verb cột 3 với các động từ bất quy tắc,verb thêm ed với các động từ bình thường
Phần trong ngoặc có thể có hoặc không có
Examples (Các ví dụ):
a/I do homeworks everyday (Chủ động)
Homeworks are done (by me) everyday(Bị động)
b/I don’t like him ( phủ định với động từ thường)
Do you like him? (Nghi vấn với động từ thường)
c/She is not a teacher (Phủ định với động từ đặc biệt)
Is she a teacher? (Nghi vấn với động từ đặc biệt)
*Các động từ đặc biệt : động từ to be(am/is/are),must,have to,…
-Dùng để diễn đạt 1 hành động mang tính chu kì và thường xuyên (regular action) hoặc thói quen (habitual action),hoặc 1 chân lý (the truth)
Ex: I go to school everyday
-Thường dùng SP với 1 số phó từ chỉ thời gian như today,present day,nowadays…hoặc các phó từ chỉ tần suất như always,sometimes,often,every + thời gian….
-SP thường ko dùng để diễn tả những việc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now),ngọai trừ những động từ thể hiện trạng thái (stative verbs ) sau:
know,believe,hear,see,smell,wish,understand,hate,l ove,like,want,sound,have,need,appear,seem,taste,ow n
*Điều đó có nghĩa là những động từ trên sẽ ko bao giờ xuất hiện trong các thời tiếp diễn
Ex: They understand the problem now
I want to leave here now (không dùng : I’m wanting to leave here now)
*Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và ngược lại :
Câu chủ động có cấu trúc : S (thường là người) + verb + O1(thừờng là 1 sự vật/sự việc) + (O2)…
Trong câu bị động , O1 trong câu chủ động sẽ chuyển thành S trong câu bị động,như thế câu bị động sẽ có công thức : S (chính là O1) + am/is/are +Verb cột 3 hoặc verb thêm ED + (by + object[chính là S ở câu chủ động]) + (O2) +…
Phần trong ngoặc có thể có hoặc không có
Example :
I do homework everyday
(S) (verb) (O1) (O2)
Chuyển sang bị động như sau:
Homework is done (by me) everyday
(O1) (verb dạng bị đông) (by +túc từ) (O2)
*Thông thường với các đại từ nhân xưng ( I,WE,SHE…)người ta thường bỏ đi cụm BY + OBJECT khi chuyển sang bị động
- 2.The Present Perfect Tense (Thì hiện tại hoàn thành)
- 3.The Present Continuous Tense (Thì hiện tại tiếp diễn)
- 4.The Present Perfect Continuous Tense (Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn)
- 5.Simple past(Thì quá khứ đơn)
- 6.The Past Perfect Tense (Thì Quá Khứ Hoàn Thành)
- 7.Past continuous(Thì quá khứ tiếp diễn)
- 9.Simple future(thì tương lai đơn)
- 8.The Past Perfect Continuous Tense (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
- 10.The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành)
- 11.The future continuous tense (thì tương lai tiếp diễn)
- 12.the future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
- 1.The Simple Present Tense(Thì Hiện Tại Đơn)