Tổng hợp các thì trong tiếng Anh

2.The Present Perfect Tense (Thì hiện tại hoàn thành)

Thì hiện tại hoàn thành:Là thì mô tả một hành động có sự nối kết giữa quá khứ và thực tại.

 

Mô tả:

Quá khứ-----------------------Hiện tại----------------------Tương lai
-----------------X--------------->|
-----Tình huống được sử dụng---->|

 

Ngữ pháp:

     [S + have/has + V3( past participle )  ]

{Chủ từ + trợ động từ + động từ chính}
{----------have/has------Verb(ed/v3)}

Các trạng từ dùng trong thì hiện tại hoàn thành 
+ Since, ever, never, for, just 
+ Ready, lately, recently, (after have / has or at the end of the sentence ) 
+ Yet( in negative or yes-no question ) 
+ So far , up to now, up to present , since then ... 
+ In recent years, this month, for / during the last few years .. 

 


     Chức năng:

     Diễn tả một hành động vưà mới kết thúc

Ví dụ: I have just finished my homework.

     Diễn tả một hành động hoặc trạng thái xảy ra nhưng không có thời gian xác định trong quá khứ.

Ví dụ: I have studied in China.

     Để nói về hành động hoặc trạng thái bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại, có thể là tiếp tục đến tương lai (Dùng để kết nối quá khứ và hiện tại ).

Ví dụ: I have used Microsoft Paint program to draw a lot of pictures.

                                    He has lived in Haiduong for 6 years. 

 Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu lại ở hiện tại: 
Ex: She has bought a new house. 
  Diễn tả một phần của hành động nhưng người nói không biết thời gian hoặc khong muốn đề cập đến thời gian xảy ra hành động: 
Ex: She has left my house . 
  Diễn tả hành động bạn chưa từng làm tính đến thời điểm hiện tại, ngày hôm nay-today, tuần này-this week, tháng này-this month) 
Ex: This is the first time I have gone to HoChiMinh City 
  Dùng trong mệnh đề When--If: 
Ex:  If you have finished the test , you can go home 

 

*Công thức chung :


+ACTIVE:
-Khẳng định: Subject + have/has + verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)+(O1)+(O2)
-Phủ định : Subject + have/has + not + verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)+(O1)+(O2)
-Nghi vấn : Have/Has + subject + verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)+(O1)+(O2)

+PASSIVE:Vẫn cách thức tương tự,chỉ khác phần động từ:
….Have/Has+been+ verbs (thêm ed hoặc verbs ở cột 3)…
-Diễn tả 1 hành động xảy ra ở 1 thời điểm ko xác định trong quá khứ
Ex: I have traveled around the world
-Diễn tả 1 hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ
Ex:I have seen this movie three times
-Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại
Ex:I have lived in that house since 1986

*Cách dùng SINCE và FOR
- For+khỏang thời gian (EX: for 20 years…)
-Since+thời điểm bắt đầu(Ex: since 2000…)
*Cách dùng ALREADY & YET
-Already dùng trong câu khẳng định,đứng sau have/has hoặc đứng cuối câu
Ex: I’ve already finished my homework
I’ve written my post already


-Yet dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn,thường đứng ở cuối câu
Ex: I’ve not written my post yet
Have you written your post yet?


-Trường hợp đặc biệt,yet có thể đứng sau have/has,nhưng khi đó động từ theo sau phải trở về dạng nguyên mẫu có TO và ko dùng NOT
Cthức : Subject + have/has + yet + to verb
Ex : I have yet to learn the material = I have not learnt the material yet


-Thời hiện tại hòan thành thường được dùng với 1 số cụm từ chỉ thời gian như : now that,till now,untill now,so far,recently,lately, hoặc before (before luôn đứng ở cuối câu)
Ex: So far, the problem has not been resolved
+Dùng với now that... (giờ đây khi mà...) 
  Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.
+Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). 
   Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. 
   So far the problem has not been resolved. 
+Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu. 
   I have not seen him recently. 
+Dùng với before đứng ở cuối câu. 
   I have seen him before.

d) Lưu ý:

- Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng "thông thường nhất" trong ba trường hợp sau:

+ Để nói đến một kinh nghiệm hay một trải nghiệm:

Vd1: Iceman has lived in Cantho (Có nghĩa là mới trước đây Iceman đã ở CT và hiện nay anh ấy vẫn ở sống ở đó)

Vd2: I have never drunk coffee (Nói về một kinh nghiệm)

+ Để nói đến một sự thay đổi:

Vd3: I have bought a car (Có nghĩa là mới trước đây tôi chưa có mua xe, nhưng bây giờ thì tôi đã có xe rồi)

Vd4: The police have arrested the killer (Có nghĩa là mới trước đây thôi tên giết người vẫn còn tự do, và bây giờ thì hắn đang ở trong tù)

+ Tình huống tiếp diễn: chúng ta thường dùng cấu trúc câu có since hoặc for cho tình huống này.

Vd5: He has been ill for 2 days. (Anh ấy đã bị bệnh 2 ngay nay rồi. Tức là hiện nay anh ấy vẫn còn bị bệnh)

Vd6: I have worked here since June.

- Vấn đề lưu ý thứ 2: Trong cấu trúc câu của thì hiện tại hoàn thành:

I have ----------> I 've
You have--------->You 've
We have---------->We 've
She/he has--------->She/he 's 
John has----------->John 's

('s cũng là từ viết tắt của IS và cũng là từ viết tắt của HAS, do đó để phân biệt hai từ này ta dựa vào động từ chính và chủ từ. Nếu chủ từ là vật và cuối câu có by [hoặc không] thì nghi ngờ là câu bị động. Nếu chủ từ là người, danh từ riêng và tùy thuộc vào trạng từ chỉ thời gian của câu mà nghi ngờ là câu Hiện tại hoàn thành, nhưng trước hết câu Hiện tại hoàn thành luôn là câu chủ động)

- Since và For cho câu Hiện tại hoàn thành:

+ Since: Được dùng để chỉ một điểm thời gian cụ thể trong quá khứ. Chẳng hạn: since 6.00 pm; since Moday; since Jan 21st, since 1982, I left school....

Vd7: John hasn't called since February.

Vd8: He has worked in New York since he left school.

+ For: Được dùng để chỉ một khoảng thời gian. Chẳng hạn như: for a long time, for 6 month, for 20 minutes....

Vd9: I have been here for 20 minutes.

vd10: He has worked in Cantho for a long time.

 

Fri Apr 25 2025 08:46:29 GMT+0000 (UTC)
Copyright© 2023 Học Học Học.