Tổng hợp các thì trong tiếng Anh

3.The Present Continuous Tense (Thì hiện tại tiếp diễn)

Thì hiện tại tiếp diễn: Là thì mô tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại hoặc sắp diễn ra tại thời điểm kế cận hiện tại (tương lai gần). Để phân biệt giữa thì hiện tại đơn (The simple present) và thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) ta dựa vào cấu trúc câu.

Mô tả:
Quá khứ ----------------Hiện tại---------------Tương lai
----------------Tình huống được sử dụng----------------
-------------Tình huống xung quanh hiện tại--------------
--------------------------------------Tình huống cho tương lai gần

Ngữ pháp:

[S + am/is/are + V_ing ]
.    {Chủ từ + trợ động từ + Động từ chính}
{-----------am/is/are---------Verb - ing---}

 

Về cách biến đổi động từ V-ing 
* Thông thườngchúng ta thêm đuôi -Ing sau các động từ (watch -- watching, do --doing,....) 
* Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing" (invite -- inviting, write -- writing ,...) 
* Các động từ kết thúc bởi đuôi " ie" chúng ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing" (lie--lying, die--dying,...) 
* Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee" chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing " (see -- seeing..) 
* Các động từ kết thúc bởi đuôi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó (Begin---beginning; swim—swimming)

 

  Chức năng:

     Diễn tả một hành động tạm thời (temporary situation )

Ex: I take a bus everyday but today I’m taking a taxi

     Diễn tả một sự thay đổi về trạng thái hay điều kiện nào đó.

Ex:             It is getting hotter and hotter

                                    He is getting angry

      *Miêu tả sự thay đổi (get/become) ---Imperative (increase/rise) 
      Ex: The weather is becoming colder and colder. 

     Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trong một giai đoạn nào đó.

Ex:             A: Tuần sau, thứ ba, đi chơi với mình được không?

                                    B: Không được, tuần sau mình bận làm việc cả tuần luôn rồi.

(Đối với câu trả lời đó, ta dùng ở thì hiện tại tiếp diễn vì nó diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian xác định )

     Diễn tả một kế hoạch hành động trong tương lai (future plan ) hoặc một ý định cho tương lai.(tomorrow, next week, tonight ..) 
Ex: We are having breakfast at 8 am tomorrow. 

                                   A: Thứ bảy này mày tính làm gì?

                                    B: Tao tính đi Vũng Tàu chơi.

  • Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go, come, leave, arrive, move, have .... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian. 
    Ex : Don't come early . We are having a nice party . 

 

     Diễn tả một hành động và một tiến trình xảy ra chính xác tại thời điểm đang nói (Actions in progress at the moment of speaking ).Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today .Dùng time expressions: now hoặc right now để nhấn mạnh.

                Ex:             A: What are you doing?

                                    B: I’m watching TV

     Diễn tả một hành động hoặc một tiến trình xảy ra xung quanh thời điểm đang nói. Dùng this week hoặc these day để diễn tả hành động đang xảy ra.

Ex:             A: Hiện giờ bạn đang học ở trường nào vậy?

                                    B: Mình đang học tạI Marie Curie.

        * Một hành động được mong đợi xảy ra nhưng nó đã ko xảy ra vào thời điểm       nói (this week..) 
Ex: They are building a new house. 
He is studying maths at college. 

              Động từ trạng thái (stative verb ) với thì hiện tại tiếp diễn:

Không dùng stative verb ở thì tiếp diễn ngoạI trừ trường hợp những từ đó mang nghiã hành động.

            Mang nghiã trạng thái (stative ): là những hoạt động cuả não bộ mà bạn không chủ đích (không chủ động, không có ý định làm ) thực hiện: suy nghĩ (think ), vị cuả một món súp làm bạn cảm thấy mặn (taste ), mùi hôi cuả rác (smell ), …

            Mang nghiã hành động (action ): khi ta chủ đích làm một cái gì đó, ví dụ như: nếm thức ăn (taste ), ngửI một bông hoa (smell ), mơ tưởng đến ai đó (think ), …

            Chuyện gì sẽ xảy ra nếu như một động từ mang nghiã trạng thái nhưng bạn lạI chia ở thì tiếp diễn? Ví dụ:Trường hợp như là bạn ngửi thấy mùi rác ở đâu đây: thì chữ smell lúc này không chia tiếp diễn vì nó là cảm nhận cuả khứu giác, nếu chia ở tiếp diễn thì có nghiã ý cuả bạn muốn nói là: Bạn đưa cái mũi vào trong cái đống rác để “thưởng thức” mùi hôi cuả nó à!

 

        Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency )  vớI thì hiện tại tiếp diễn:

-Dùng trạng từ tần suất sau với thì hiện tại tiếp diễn để bày tỏ sự than phiền: always, constantly, continually và forever.

            - Phàn nàn về một thói quen xấu (đi cùng always): 
Ex: She is always losing her glasses . 

Ex: The boy is always asking me for candies. (Sao cái thằng này cứ đòi ăn kẹo hoài vậy trời)

 




*Công thức chung :
-ACTIVE:
+Khẳng định:Subject(chủ từ)+am/is/are+V_ing + (O1) + (O2)
+Phủ định : Subject + am/is/are + not + V_ing + (O1) + (O2)
+Nghi vấn : AM/IS/ARE + subject + V_ing+ (O1) + (O2)?

-PASSIVE:tương tự nguyên tắc của thì hiện tại đơn,cách chuyển của hiện tại tiếp diễn cũng y như thế,chỉ khác phần động từ :
…+is/are+being+V3/hoặc V thêm Ed+….
-Dùng để diễn đạt một việc đang xảy ra vào thời điểm hịên tại,thường được xác định bằng 1 số phó từ như now,rightnow,at this moment…
-Dùng thay thế cho thời tương lai gần(trong văn nói)
Ex: We are flying to Paris next mont
-Các động từ chỉ trạng thái (stative werbs) ko được chia ở thời tiếp diễn nếu khi đó chúng diễn tả trạng thái,cảm giác về mặt tinh thần hoặc tính chất sự việc
know,believe,hear,see,smell,wish,understand,hate,l ove,like,want,sound,have,need,appear,seem,taste,ow n
Ex: I want to leave here now(tôi muốn rời khỏi đây vào lúc này)

Nhưng nếu các động từ trên quay sang hướng động từ hành động thì chúng có thể được dùng ở thời tiếp diễn
Ex:I have a lot of books
I’m having dinner(động từ have lúc này chỉ hành động:ăn tối)
I think they will come in time
I’m thinking of my test tomorrow ( động từ hành động : đang nghĩ về)           

Fri Apr 25 2025 03:55:33 GMT+0000 (UTC)
Copyright© 2023 Học Học Học.