Tổng hợp các thì trong tiếng Anh

6.The Past Perfect Tense (Thì Quá Khứ Hoàn Thành)

Thì Quá Khứ Hoàn Thành:Là thì mô tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
 Mô tả:

---------------Quá khứ------------------------Hiện tại-----------------------Tương lai
-----X---------|
----Thsd-------|

 

Ngữ pháp:

Subject + had + [verb in participle] + ...
{Chủ từ + trợ động từ + động từ chính}
{------------HAD---------V(-ed/V3)--}

 

Chức năng:

     Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu thường có 2 hành động: Dùng Past perfect cho sự kiện ban đầu  Simple past cho sự kiện thứ 2. (phải có 1 hành động đi trước và 1 hành động theo sau )

Ex: The police came when the robber had gone away.

     Diễn tả trạng thái đã từng tồn tạI một thờI gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tạI (không còn lien hệ gì đến hiện tạI ).

Ex: John had lived in New York for 10 years before he moved to Vietnam.

     Dùng để mô tả hành động trước một thờI gian xác định trong quá khứ.

Ex: I had watched TV before 10 o’clock last night.

     Để bày tỏ một kết luận (giống thì past perfect continuous )

 

Cụm từ chỉ thờI gian (Time express ): After, before, when, until, by the time, … (có thể thay after và before bằng when )

 

Trạng từ chỉ thờI gian (Adverb clause of time ): Các trạng từ dùng trong thì Past Perfect giống vớI các trạng từ dung trong thì Present Perfect: Just, ever, never, yet, so far, how long, recently, once time, twice times, in the last year, …

                Lưu ý:

      -Đôi khi có thể thay Past Perfect thành Simple Past (nhưng không làm thay đổI ý nghiã cuả câu )

Ex:   I had had dinner before I went to bed = I had dinner before I went to bed (đọc vẫn hiểu cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau )



*Công thức chung :
  S + had + V cột 3 hoặc V_ED+….(ACTIVE)

….+had+been+V cột 3 hoăc V_ED+…(PASSIVE)
-Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ,thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian after,before và when
Subject +simple past + after + subject + past perfect
John went home after he had gone to the store

Subject + past perfect + before + subject + simple past
John had gone to the store before he went home

After + subject + past perfect, subject + simple past
After John had gone to the store, he went home.

Before + subject +simple past, + subject + past perfect
Before John went home, he had gone to the store 

Phó từ when có thể được dùng thay cho after  before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.

The police came when the robber had gone away.

Công thức

S1 + V1(SIMPLE PASS) + …. + AFTER+ S2 +V2 (PAST PERFECT) +….
S1+V1(PAST PERFECT)+…+BEFORE+S2+V2(SIMPLE PAST)+…

 

-Riêng với WHEN,mẫu công thức y như trên,chỉ thay after/before = when,nhưng phải xác định được hành động nào xảy ra trước và hành động nào xảy ra sau
+Hành động xảy ra trước: past perfect
+Hành động xảy ra sau:simple past
Example : Yesterday,the police came after the robbers had gone away (Cảnh sát đến sau khi những tên cướp đã rời khỏi)
The robbers had gone away before the police came
When the police cam,the robbers had gone away


-Dùng để diễn tả 1 hành động tồn tại ở trong 1 khỏang thời gian nhất định ở quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại (ABC)
Example : I had lived in HaNoi for 10 years before I went to Ho Chi Minh City (tôi đã sống ở Hn trong 10 năm trước khi dời vào tphcm)

Fri Apr 25 2025 08:56:01 GMT+0000 (UTC)
Copyright© 2023 Học Học Học.