Tổng hợp các thì trong tiếng Anh

8.The Past Perfect Continuous Tense (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Là thì mô tả một hành động diễn ra lâu hơn trong quá khứ trước một hành động khác diễn ra trong quá khứ.

 Mô tả: 

-----------------------------------Quá khứ-----------------------------------Hiện tại
---------------X-----------------------|
-------------Thsd---------------------|

 

Ngữ pháp:

[S + had + been + V_ing ]

{Chủ từ + Trợ động từ 1 + Trợ động từ 2 + Động từ chính}
{----------------HAD-------------BEEN-----------Verb-ing----}

Example : I had been living in HN for 10 years before I went to HCM

 

Chức năng:

     Để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh sự tiếp diễn ): Dùng thìquá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động thứ 1, dùng thì quá khứ cho hành động thứ 2.

Ví dụ: When Maria had been getting sick, Marta got sick too (they are twinborn children. )

     Để diễn tả sự kéo dài cuả một hành động trong quá khứ đến một thờI điểm hoặc một hành động khác cũng trong quá khứ.

Ví dụ: I had not been meeting him until I came to the Thanh’s party last night.

 

  • Với câu khẳng định: Trợ động từ 1 luôn là HAD cho các ngôi, trợ động từ 2 luôn là BEEN và động từ chính phải thêm hậu tố -ing.

    - Với câu phủ định: Thêm NOT sau trợ động từ 1 HAD, trợ động từ 2 và động từ chính theo qui tắc đã nói ở "câu khẳng định".

    - Với câu nghi vấn: Đặt trợ động từ 1 HAD ra trước chủ từ theo các ngôi thứ đã chia. Trợ động từ 2 và động từ chính theo qui tắc đã nói ở trên. Cuối câu nghi vấn phải có dấu chấm hỏi "?".

    Sau đây là ví dụ cho 3 trường hợp câu nói trên: 

Cụm từ chỉ thời gian (Time express ):

Dùng For và Since để trình bày một tình huống nào đó kéo dài được bao lâu trước tình huống và sự kiện thứ 2.

 

 Lưu ý:    

-  Không dùng thì Past Perfect Continous cho động từ to bekhông có dạng Had been being. Thay vào đó ta dùnghad been.

- Có thể thay thì này bằng Past Perfect (vì thì Past Perfect continuous ít được sử dụng đến)
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong trường hợp một hành động diễn ra lâu hơn trong quá khứ, trước khi có một hành động nối tiếp nó được diễn ra tại thời điểm được mô tả trong quá khứ. Ví dụ:

Zed started waiting at 9am. Doangia arrived at 11am. When Dongia arrived, Zed had been waiting for two hours. (Có nghĩa là tại thời điểm mô tả trong quá khứ lúc 11am trong quá khứ, thì lúc đó Zed đã đến được 2 giờ và vẫn còn đang đợi)

Vd2: I could smell cigarettes. Somebody had been smoking.
Vd3: Iceman was very tired. He had been running.

- Thêm một lưu ý nữa. Người ta có thể viết HAD -----như 'D trong câu quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

I had --------------- I 'd

She had ---------- She 'd

Fri Apr 25 2025 08:46:29 GMT+0000 (UTC)
Copyright© 2023 Học Học Học.