Tổng hợp các thì trong tiếng Anh

7.Past continuous(Thì quá khứ tiếp diễn)

Thì quá khứ tiếp diễn: là thì mô tả một hành động tại một thời điểm cụ thể diễn ra trong quá khứ.

 Mô tả:

Quá khứ-------------------------Hiện tại--------------------------Tương lai
---X---|
-Thsd--|

 

Ngữ pháp:

S + was/were + V-ing
{Chủ từ + trợ động từ + động từ chính}
{----------was/were------Verb-ing---}

 

Chức năng:

     Diễn tả hành động xảy ra tạm thời

Ví dụ: I often go to school by bus, but this morning, I was going to school by taxi.

     Diễn tả hành động đang xảy ra hoặc đã dừng lại và đã bắt đầu lập lại.

Ex: They were working on the project for two years.

     Dùng always trong quá khứ tiếp diễn để diễn tả sự tức giận về một hành động xảy ra trong quá khứ (bày tỏ cảm giác vớI sự việc đang diễn ra trong quá khứ )

                        Ex: He was always making elementary mistake.

     Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một thơì điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ: Last night, at 8:00, he was watching TV.

     Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một khoảng thờI gian xác định trong quá khứ.

Ví dụ: He couldn’t kill that person. He and I were staying with together through the night.

     Dùng để diễn tả bốI cảnh cuả một câu chuyện (thường được dùng ở đầu câu chuyện ).

 

Các cụm từ chỉ thờI gian (Time expressions with the simple past ): yesterday, the day before yesterday, this morning, this afternoon, last night, last week, last month, last year, recently, a few, several, many years ago, a long time ago, a while ago, how long ago, just now, in + time, …

 

Lưu ý:

 

  • Hành động trong thì quá khứ tiếp diễn có thể đã hoặc có thể là chưa kết thúc (The simple past implies the completion of an event. The past continuous often emphasizes the activity or process. The past continuous activity may or may not have been completed. )

Ex: He was writing a letter in the library when the lights went out.

  • Dùng thì quá khứ tiếp diễn ở đầu câu chuyện để mô tả bối cảnh cuả câu chuyện, dùng thì quá khứ đơn để mô tả sự kiện chính.



*Công thức chung : Subject + was/were + V_ing + …(ACTIVE)
….+ was/were + being + verb cột 3 hoặc verb thêm ED + … (PASSIVE)


-Dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác chen ngang vào
S1 + WAS/WERE + V_ING + ….+WHEN+ S2 + V CỘT 2 HOẶC V_ED+….
Example : She was watching tivi when he came (Cô ta đang xem tivi khi anh ấy đến)

 

Nó được dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ When và while để chỉ 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác đột ngột xen vào (tương đương với câu Tiếng Việt “ Khi đang ... thì bỗng”). 
- Subject1 + simple past + while + subject 2 + past progressive
Ví dụ: 
Somebody hit him on the head while he was going to his car. 
- Subject1 + past progressive + when + subject 2 + simple past
Ví dụ: 
He was going to his car when someone hit him on the head. 
* Lưu ý: 
+ Mệnh đề có when và while có thể đứng bất kỳ nơi nào trong câu nhưng sau when nhất thiết phải là 1 simple past và sau while nhất thiết phải là 1 past progressive. 
+ Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ while. 
Subject1 + past progressive + while + subject 2 + past progressive. 
Ví dụ: 
He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen. 
Ví dụ: 
Jose was writing a letter to his family when his pencil broke. 
While Joan was writing the report, Henry was looking for more information. 
When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him.


-Dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
S1 + WAS/WERE + V_ING+…WHILE + S2 + WAS/WERE+V_ING+…
Example : She was watching tivi while he was reading a book (cô ta đang xem tivi trong khi anh ấy đang đọc sách)
-Dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ < thường thì trong câu có giờ giấc ở quá khứ cụ thể
Example : I was watching tivi at 7 o’clock last night (tôi đang xem tivi lúc 7h tối qua)

Fri Apr 25 2025 09:12:48 GMT+0000 (UTC)
Copyright© 2023 Học Học Học.