Tỉ khối của khí A đối với khí B là tỉ số khối lượng của một thể tích khí A chia cho khối lượng của cùng thể tích khí B ở cùng nhiệt độ, áp suất :
Tỉ khối cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.
Theo định luật Avôgađrô thì những thể tích bằng nhau của khí A và khí B nói trên phải chứa cùng một số phân tử, mặc dầu khối lượng phân tử của chúng khác nhau. Như vậy, tỉ khối cũng cho biết một phân tử khí A nặng hay nhẹ hơn một phân tử khí B bao nhiêu lần.
Từ đó ta có :
Trong đó : MA là khối lượng phân tử của khí
Ví dụ 1 : Oxi nặng hơn hiđro bao nhiêu lần ?
Theo (2) ta có :
`d=(M_A)/(M_B)=(32)/(2)=16` lần
Vậy tỉ khối của oxi đối với hiđro là 16 nghĩa là oxi nặng hơn hiđro 16 lần.
Ví dụ 2 : Tìm khối lượng phân tử của một chất khí biết rằng tỉ khối của nó so với nitơ là 2.
Nếu khí đó nặng hơn nitơ 2 lần thì một phân tử khí đó nặng hơn phân tử nitơ 2 lần.
`d=(M)/(M_(N_2))=2`
Ví dụ 3 : Khí cacbonic nặng gấp bao nhiêu lần không khí ?
Không khí là một hỗn hợp khí. Khối lượng của 22,4 lít không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 29 gam. Người ta gọi đó là khối lượng mol trung bình của không khí.
Từ đó ta có :
Ta biết khối lượng mol khí cacbonic là 44 gam
Vậy :
`d=(44)/(29)=1,5` lần
Ví dụ 4 : Xác định khối lượng phân tử của khí sunfurơ biết rằng tỉ khối của nó đối với không khí là 2,2.
Ta có : `d=(M)/(29)`
M = d . 29
M = 2,2 x 29 ≈ 64
Khối lượng mol của khí sunfurơ là 64 gam.
Vậy khối lượng phân tử của khí là 64 đv.C.